Ngân hàng MB có mức biểu phí chi tiết, cụ thể cho từng loại dịch vụ mà đơn vị này cung cấp. Việc nắm được biểu phí MB Bank sẽ giúp quá trình sử dụng dịch vụ tại đây hiệu quả hơn. Nếu bạn là khách hàng mới và chưa nắm được thông tin về vấn đề này thì đừng bỏ qua nội dung được cập nhật trong bài viết sau đây nhé!
Khái quát về các dịch vụ tính phí ngân hàng MB
Hiện tại ngân hàng MB áp dụng tính phí đối với nhiều dịch vụ khác nhau. Cụ thể các loại dịch vụ có tính phí như sau:
- Phí phát hành thẻ MB Bank
- Phí duy trì tài khoản MB Bank
- Phí phát hành lại thẻ
- Phí ngừng sử dụng thẻ
- Phí cấp lại Pin
- Phí thường niên
- Phí quản lý thẻ
- Phí rút tiền tại ATM MB
- Phí rút tiền ngoài ngân hàng
- Phí chuyển khoản
- Phí truy vấn số dư tài khoản tại cây ATM của ngân hàng khác
- Phí dịch vụ in sao kê giao dịch
- Phí đổi Pin
- Phí sử dụng dịch vụ dịch vụ thông báo biến động số dư SMS Banking
Biểu phí MB Bank mới nhất
Biểu phí MB Bank rất đa dạng. Với từng loại thẻ, từng dịch vụ sẽ có biểu phí khác nhau. Sau đây là một số biểu phí cụ thể:
Biểu phí chuyển tiền MB Bank
Đối với phí chuyển tiền tại ngân hàng Quân Đội sẽ được chia ra làm 2 loại đó là phí chuyển tại phòng giao dịch và phí chuyển qua app online.
Phí chuyển tại phòng giao dịch
Khi thực hiện chuyển tiền qua phòng giao dịch sẽ có biểu phí khác so với các hình thức khác. Với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp sẽ được áp dụng khác nhau. Cụ thể:
Biểu phí MB Bank đối với khách hàng cá thể:
Khoản mục | Mức phí |
Giao dịch của khách hàng có giá trị dưới 500.000.000đ | 10.000 VNĐ/giao dịch |
Giao dịch có giá trị trên 500.000.000đ | 0,02% số tiền/giao dịch, tối đa 1.000.000 VNĐ/giao dịch |
Biểu phí dịch vụ đối với công ty, doanh nghiệp
Khoản mục | Mức phí | Phí tối thiểu | Phí tối đa |
Chuyển tiền ngoài hệ thống MB | |||
Cùng tỉnh/thành phố | 0,035% số tiền/giao dịch | 10.000đ | 1.000.000đ |
Khác tỉnh/thành phố | 0,06% số tiền/giao dịch | 20.000đ | 100.000đ |
Phí dịch vụ đối với trường hợp không có tài khoản thụ hưởng tại MB | |||
Phí dịch vụ nhận tiền từ hệ thống MB thông qua CMT/CCCD | Miễn phí | ||
Phí nhận tiền từ ngân hàng khác bằng CMT/CCCD | 0,03% số tiền/giao dịch | 20.000đ | 1.000.000đ |
Phí chuyển qua app online
Đây là hình thức thanh toán giao dịch không theo phương pháp truyền thống. Thay vào đó sẽ thực hiện qua ngân hàng điện tử. Ngân hàng Quân Đội đưa ra mức phí chuyển khoản qua App Online cụ thể như sau:
Đối với dịch vụ eBanking
Khoản mục | Mức phí |
Dịch vụ chuyển tiền qua số thẻ hoặc số tài khoản | 0,015% * số tiền, phí tối thiểu 10.000đ, phí tối đa 1.000.000đ |
Chuyển tiền thông qua số tài khoản | |
Giao dịch có giá trị dưới 500.000.000đ | 0,015% * số tiền, phí tối thiểu 10.000đ/giao dịch đơn lẻ thuộc lô |
Giao dịch có giá trị từ 500.000.000đ | 0,03% * số tiền phí tối đa là 1.000.000đ/giao dịch đơn lẻ thuộc lô |
Đối với dịch vụ MBPlus
Khoản mục | Mức phí |
Chuyển tiền nhanh qua số thẻ | 10.000 VNĐ/giao dịch |
Chuyển tiền qua số tài khoản | 10.000 VNĐ/giao dịch |
Chuyển tiền nhận bằng CMND | 20.000 VNĐ/giao dịch |
Biểu phí MB Bank các dòng thẻ ngân hàng
Các dòng thẻ ngân hàng MB Bank cũng được áp dụng biểu phí dịch vụ tương ứng. Cụ thể:
Phí thẻ trả trước MB Bank
Thẻ trả trước từ ngân hàng MB là loại thẻ mà khách hàng có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch tài chính bằng số tiền được chuyển vào. Khách hàng có bao nhiêu tiền trong tài khoản thì sẽ được sử dụng bấy nhiêu. Cụ thể biểu phí MB Bank như sau:
Dịch vụ thẻ | Mức phí |
Phí đăng ký thẻ | Miễn phí |
Phí duy trì tài khoản | 11.000đ/tháng |
Phí chuyển tiền | Miễn phí |
Phí thanh toán cước viễn thông | Miễn phí |
Phí thẻ ghi nợ
Thẻ ghi nợ của MB Bank được phát hành để thanh toán các giao dịch tài chính. Tương tự như thẻ trả trước, loại thẻ này được chi tiêu trong số tiền mà khách hàng gửi vào.
Để đáp ứng được nhu cầu sử dụng của khách hàng trong nước và nước ngoài. Ngân hàng đã phát hành ra 2 loại thẻ ghi nợ đó là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế. Biểu phí MB Bank của 2 loại thẻ này có sự chênh lệch, cụ thể như sau:
Khoản mục | Thẻ ghi nợ nội địa MBBank | Thẻ ghi nợ quốc tế |
Phí phát hành thẻ | ||
Thẻ Active Plus (thẻ nội địa) | Khách vãng lai: 50.000đ | Khách vãng lai: 50.000đ |
Đối với thẻ classic và thẻ Platinum (thẻ quốc tế) | Nhận lương qua thẻ: Miễn phí
Phát hành nhanh: 100.000đ |
Khách trả lương thông qua tài khoản ngân hàng: Miễn phí |
Phí phát hành lại thẻ | 50.000đ | 60.000đ |
Phí cấp lại pin tại quầy | 20.000đ | 20.000đ |
Phí cấp lại mã Pin trên APPS | Miễn Phí | Miễn Phí |
Trả thẻ Active Plus tại nhà | 30.000đ | 30.000đ |
Phí thường niên | – Thẻ Active Plus: 60.000đ
– Thẻ Bankplus: 60.000đ – Thẻ sinh viên: 60.000đ – Thẻ quân nhân: 60.000đ |
– Thẻ Classic: 60.000đ
– Thẻ platinum: 100.000đ – Dòng thẻ Priority Platinum: miễn phí |
Phí giao dịch thẻ | ||
Giao dịch trên POS MBBank | Phí chuyển khoản: 3.000đ
Các giao dịch khác: miễn phí |
|
Giao dịch tại ATM MBBank
– Phí rút tiền mặt – Thẻ Bankplus – Thẻ sinh viên – Thẻ nhanh |
Giao dịch < 2 triệu: 1.000đ
Gia dịch từ 2 – 5 triệu: 2.000đ Gia dịch trên 5 triệu: 3.000đ |
Phí rút tiền: 1.000đ
Phí chuyển khoản: 2.000đ Còn lại: miễn phí |
Giao dịch tại ATM khác MBBank | Phí rút tiền mặt: 3.000đ
Phí chuyển khoản: 3.000đ Phí truy vấn số dư: 500đ Phí đổi pin: 1.500đ |
Phí rút tiền mặt:
Tại ATM VN: 3.000đ Tại ATM nước ngoài: 3% * số tiền GD Phí truy vấn: 1.000đ |
Phí cung cấp bản sao hóa đơn
– Tại đơn vị nhận thẻ MBBank – Khác đơn vị nhận thẻ MBBank |
20.000đ 30.000đ |
50.000đ 80.000đ |
Phí thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng của ngân hàng MB được phát hành nhằm mục đích chi tiêu giao dịch tài chính. Tuy nhiên, người dùng có thể chi tiêu trước và trả tiền sau ở một hạn mức nhất định. Đến thời gian hoàn trả sẽ phải trả đúng số tiền chi tiêu đã thỏa thuận. Nếu trả chậm sẽ tính lãi theo quy định. Biểu phí MB Bank đối với thẻ tín dụng cụ thể như sau:
Loại thẻ | Thẻ Visa | Thẻ JCB | Thẻ SSC |
Phí phát hành thẻ | Hạng chuẩn: 100.000đ | Hạng chuẩn: 100.000đ | Miễn Phí |
Hạng vàng: 200.000đ | Hạng vàng: 200.000đ | ||
Hạng bạch kim: 300.000đ | Hạng bạch kim: 300.000đ | ||
Phí thường niên | Thẻ chính: | 200.000đ | |
Hạng chuẩn: 200.000đ | Hạng chuẩn: 200.000đ | ||
Hạng vàng: 500.000đ | Hạng vàng: 400.000đ | ||
Hạng BK: 800.000đ | Hạng BK: 600.000đ | ||
Thẻ phụ: | |||
Hạng chuẩn: 100.000đ | Hạng chuẩn: 100.000đ | ||
Hạng vàng: 200.000đ | Hạng vàng: 200.000đ | ||
Hạng BK: 600.000đ | Hạng BK: 300.000đ | ||
Phí rút tiền | Tại ATM MBBank; 3% số tiền giao dịch | Tại ATM MBBank; 3% số tiền giao dịch | Tại ATM MBBank; 3% số tiền giao dịch |
Khác ATM MBBank: 4% số tiền GD | Khác ATM MBBank: 4% số tiền GD | Khác ATM MBBank: 4% số tiền GD |
Biểu phí MB Bank trực tuyến
Các dịch vụ trực tuyến hiện nay được đông đảo khách hàng sử dụng. Biểu phí MB Bank cụ thể cho các dịch vụ trực tuyến như sau:
Dịch vụ mobile banking
Dịch vụ mobile banking rất tiện lợi, có thể sử dụng ở hầu hết các thiết bị di động. Giúp người dùng tra cứu thông tin tài khoản nhanh chóng, chính xác và an toàn. Biểu phí cụ thể được thể hiện trong bảng sau:
Loại phí | Phí dịch vụ |
Phí đăng ký dịch vụ | Miễn phí |
Phí duy trì dịch vụ | 10.000đ/tháng |
Truy vấn số dư | Miễn phí |
Phí sao kê | Miễn phí |
Dịch vụ SMS banking
Dịch vụ SMS Banking được đông đảo khách hàng ngân hàng MB sử dụng. Với tính hữu ích và bảo mật cao giúp người dùng quản lý được biến động số dư trong tài khoản. Dịch vụ này được đăng ký bằng số điện thoại của chính khách hàng nên rất đảm bảo an toàn. Cụ thể biểu phí MB Bank đối với dịch vụ này như sau:
- Phí đăng ký dịch vụ: Miễn phí
- Phí duy trì dịch vụ SMS Banking: 12.000đ/tháng.
Những câu hỏi liên quan đến phí dịch vụ MB Bank
Bên cạnh thông tin về biểu phí MB Bank thì còn rất nhiều thắc mắc từ khách hàng liên quan đến vấn đề này. Một số câu hỏi để bạn tham khảo:
Khách hàng không trả phí dịch vụ ngân hàng MB có sao không?
Phí dịch vụ của ngân hàng Quân Đội được thu theo quy định. Vì vậy nếu không trả phí sử dụng thì dịch vụ đó sẽ không được thực hiện. Hoặc các khoản phí sẽ được trừ ngay sau khi tài khoản có tiền nạp vào.
Ngân hàng MB có thu biểu phí dịch vụ cao hơn các ngân hàng khác không?
Biểu phí dịch vụ của ngân hàng MB không cao hơn các ngân hàng khác. Các mức thu phí đều nằm ở mức trung bình, thậm chí là thấp hơn nhiều ngân hàng khác.
Khách hàng làm gì để hạn chế phát sinh phí khi sử dụng dịch vụ tại MB Bank?
Để không phát sinh thêm phí sử dụng các gói sản phẩm của ngân hàng MB Bank thì khách hàng cần thanh toán phí dịch vụ định kỳ theo quy định.
Trên đây là thông tin chi tiết về biểu phí MB Bank mà bạn có thể tham khảo. Việc thu phí dịch vụ là điều mà bất kể ngân hàng nào cũng áp dụng. Đối với ngân hàng Quân Đội các biểu phí và mức thu được cập nhật công khai, rõ ràng để khách hàng nắm được. Vì vậy bạn hãy nghiên cứu thật kỹ không gặp quá nhiều khó khăn trong chu trình sử dụng các tiện ích của MB Bank.để quá trình sử dụng không gặp khó khăn.